Dàn ý Phân tích bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc hay nhất

0
18

Đề bài: Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Xem thêm: 2 bài văn mẫu Phân tích tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu

Bài giảng: Nghĩa sĩ Cần Giuộc (Phần 2: Tác phẩm) – Cô Thúy Nhàn (GV )

– Đôi nét về Nguyễn Đình Chiểu: một tác giả mù nhưng có nhân cách rất cao thượng, một ngôi sao sáng trên bầu trời văn học nước nhà và “càng nhìn càng thấy sáng” (Phạm Văn Đồng)

– Đôi nét về nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài văn tế nghĩa sĩ là tiếng kêu bi tráng cho một giai đoạn đau thương nhưng vĩ đại của lịch sử dân tộc.

1. Phần mở đầu: khái quát bối cảnh thời đại và lời khẳng định sự bất tử của người nghĩa sĩ nông dân

+ “Ơi!”: câu cảm thán bày tỏ sự tiếc thương chân thành, tha thiết, thương tiếc

+ “Súng giặc đất”: tàn phá nặng nề, quân xâm lược có vũ khí tối tân

+ “Lòng dân thiên lộ”: đánh giặc bằng tấm lòng yêu quê hương có Trời chứng giám

– NT tương phản nhằm thể hiện cảnh giông tố của thời cuộc, của những biến cố chính trị trọng đại.

⇒ Lời khẳng định đã thất bại, nghĩa sĩ đã hy sinh, nhưng tiếng thơm còn mãi.

2. Phần thích nhất: Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc

một. Nguồn gốc

– Xuất thân từ những người nông dân nghèo khó, cùng thôn, xóm (những người rời quê hương đi khai khẩn đất mới để mưu sinh)

Xem thêm bài viết hay:  Phân tích hình tượng người nông dân nghĩa sĩ yêu nước trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (dàn ý – 5 mẫu)

+ “Làm ăn”: cảnh sống hiu quạnh, thiếu người nương tựa

– NT tương phản “chưa quen >

⇒ tác giả nhấn mạnh sự quen và lạ của người nông dân để tạo nên sự tương phản về tầm vóc của người anh hùng

b. Lòng yêu nước nồng nàn

– Khi TD Pháp xâm lược, nông dân cảm thấy: Lúc đầu sợ, ⇒ mong tin, căm thù ⇒ căm thù, đứng lên chống lại chúng.

⇒ Tâm trạng người nông dân thay đổi thất thường, thái độ thay đổi lạ thường

– Thái độ đối với kẻ thù: căm thù, căm thù đến tột độ

– Ý thức về đất nước: Họ không dung thứ những kẻ thù gian manh, dối trá ⇒ họ chiến đấu một cách tự nguyện: “chờ ai bắt…”

c. Tinh thần chiến đấu, hy sinh của người nông dân

– Tinh thần chiến đấu cao cả: Vốn dĩ không phải là quân nhân, chỉ là một lân lân “yêu chính nghĩa như chiêu mộ”

– Trang bị quân sự rất thô sơ: áo vải, áo măng tô, lưỡi dao phay, cung rơm đã đi vào lịch sử.

– Lập được những chiến công đáng tự hào: “Xong nhà dạy đạo”, “chém đầu hai quan”

– “đập rào”, “gõ cửa”, “liều mình”, “vượt qua”, “chém ngược”…: động từ mạnh biểu thị hành động mạnh với mật độ cao, nhịp độ động.

⇒ Là tượng đài nghệ thuật về những người nông dân anh dũng đánh giặc cứu nước.

Xem thêm bài viết hay:  5 bài văn mẫu Phân tích truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa hay nhất – Ngữ văn lớp 9

3. Phần cảm thán: Niềm thương tiếc và cảm phục trước sự hi sinh của liệt sĩ

– Sự hi sinh của người nông dân được kể bằng hình ảnh với sự xót xa chân thành

– Hình ảnh gia đình: tang tóc, hiu quạnh, chia ly gợi lên không khí đau thương, tang tóc sau chiến tranh.

– Sự hi sinh của những người nông dân anh dũng đã để lại những tình cảm đau xót đối với tác giả, gia đình ông, đồng bào Nam Bộ và cả nhân dân ta.

⇒ Tiếng kêu lớn, tiếng kêu lịch sử

⇒ Bút pháp trữ tình, nhịp điệu câu văn trầm lắng, gợi không khí lạnh lẽo, hiu quạnh sau cái chết của nghĩa quân.

4. Kết bài: ca ngợi linh hồn bất tử của ân nhân

– Tác giả khẳng định: “Một làn khói tan, khí phách ngàn năm: Tiếng tăm ngàn năm còn mãi

– Ông cũng nêu cao tinh thần chiến đấu hy sinh quên mình vì nghĩa lớn của nghĩa quân

– Đây là niềm tiếc thương chung của mọi người, của cả thời đại, là khúc ca bi tráng về người anh hùng liệt sĩ.

⇒ khẳng định sự bất tử của những người nghĩa sĩ.

– Nêu những nét tiêu biểu về nghệ thuật làm nên thành công của nội dung

– Thể hiện suy nghĩ của bạn

Xem thêm các bài văn mẫu về phân tích và lập dàn ý tác phẩm lớp 11:

Xem thêm bài viết hay:  4 bài văn mẫu Phân tích đoạn trích Người cầm quyền khôi phục uy quyền hay nhất – Ngữ văn lớp 11

van-te-nghia-si-can-giuoc-1.jsp

Các bộ đề lớp 11 khác

Xem thêm bài viết cùng chuyên mục: Giải Đáp Câu Hỏi