Có thể bạn quan tâm:
- Bảng giá xe Môtô KTM RC 390 hôm nay 20/10/2021: Mẫu moto giá rẻ dưới 100 triệu đáng mua
- Giá xe Kawasaki kèm lãi suất vay mua xe trả góp tháng 10 2021
- Bảng giá xe Ducati chính hãng mới nhất tháng 10 2021
- Chi tiết xe Môtô KTM RC 390 cùng giá bán tháng 10 2021
- GPX Demon 150 GR 2021 giá bao nhiêu? Ảnh chi tiết GPX Demon 150GR thế hệ mới
Đánh giá xe Kawasaki D-Tracker 2021 kèm ưu nhược điểm – Hình ảnh và thông số kỹ thuật chi tiết. Là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Honda XR150L, và tương tự chiếc Kawasaki KLX 150BF, D-Tracker 150 vẫn sở hữu đầy đủ những gì cần thiết nhất cho một dân phượt hoặc các tín đồ bắt đầu nhập môn thể loại xe địa hình. Thông tin chi tiết về mẫu xe này bạn đọc có thể theo dõi tại bài đánh giá D-Tracker 2021 ngay dưới đây!
Kawasaki D-Tracker 150 sử dụng động cơ 4 kỳ SOHC, làm mát bằng không khí và dung tích 144 cc tương tự KLX 150BF. Khác biệt nằm ở chỗ D-Tracker được trang bị phun xăng điện tử, thay vì bộ chế hòa khí như KLX 150BF. Kết hợp cùng hộp số 5 cấp giúp tạo ra công suất tối đa 11,5 mã lực tại 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,3 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Table of Contents
Kawasaki D-Tracker 2021 giá bao nhiêu?
Mẫu xe địa hình cỡ nhỏ D-Tracker 150 vùa xuất hiện tại đại lý Kawasaki Motorrock – TPHCM với giá bán công bố 79 triệu đồng. Còn sở dĩ gọi Kawasaki D-Tracker là cào cào đô thị bởi nó có kích thước nhỏ gọn hơn, nhẹ hơn, phù hợp hơn với việc di chuyển hằng ngày trong phố so với KLX. Đây chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn mới rất hấp dẫn dành cho ai đam mê xe cào cào, nhưng trước đây ngại các dòng cào cào “thuần chủng ” vì thể hình không cao lớn hoặc ít khi đi offroad. Với giá niêm yết 79 triệu đồng, chi phí để lăn bánh mẫu xe này tạm tính như sau:
Giá lăn bánh Kawasaki D-Tracker 2021 | |||
Kawasaki D-Tracker 2021 | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Giá bán đại lý | 79,000,000 | 79,000,000 | 79,000,000 |
Thuế trước bạ (5%) & 2% | 3,950,000 | 3,950,000 | 1,580,000 |
Phí cấp biển số | 3,000,000 | 3,000,000 | 800,000 |
Bảo hiểm dân sự | 66,000 | 66,000 | 66,000 |
Tổng chi phí lăn bánh | 86,016,000 | 86,016,000 | 81,446,000 |
Đánh giá Kawasaki D-Tracker 2021
Là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Honda XR150L, và tương tự chiếc Kawasaki KLX 150BF, D-Tracker 150 vẫn sở hữu đầy đủ những gì cần thiết nhất cho một dân phượt hoặc các tín đồ bắt đầu nhập môn thể loại xe địa hình. Nhìn chung thiết kế của D-Tracker không quá khác biệt so với KLX 150BF, xe sở hữu cặp niềng căm 17 inch (trong khi ở đời trước là 14 inch), đi cùng với lốp trước cỡ 100/80 và sau là 120/70. Xe trang bị phanh đĩa trước/sau nhưng không tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Kawasaki D-Tracker 150 sử dụng bóng halogen ở cụm đầu đèn trước và xi-nhan.
Thiết kế phần đầu đơn giản, ít chi tiết, nhưng do đặc tính là mẫu xe địa hình nên dè trước được kéo dài và đặt cao so với bánh xe.
Cụm đồng hồ hiền thị và hai bên tay lái không cầu kỳ. Bảng đồng hồ dạng cơ, đáp ứng đủ thông tin của xe đến người dùng.
Ghi-đông đặt tương đối thấp và độ dang tay vừa đủ. Phần yếm nhỏ để lòi toàn bộ cục máy và khung xe.
Bình xăng nằm gọn ở giữa hai bên yếm, có dung tích 6,9 lít.
Cũng giống như phấn đầu, cụm đèn sau Kawasaki D-Tracker 2021 150 sử dụng bóng halogen.
Ống xả đơn và gác chân sau đặt khá cao, riêng pô được hãng thiết kế nằm sát yên xe. Xe được trang bị phuộc trước USD màu vàng hành trình 35mm và dạng mono-sock ở sau.
Kawasaki D-Tracker 150 sử dụng động cơ 4 kỳ SOHC, làm mát bằng không khí và dung tích 144 cc tương tự KLX 150BF. Khác biệt nằm ở chỗ D-Tracker được trang bị phun xăng điện tử, thay vì bộ chế hòa khí như KLX 150BF. Kết hợp cùng hộp số 5 cấp giúp tạo ra công suất tối đa 11,5 mã lực tại 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,3 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Mua xe Kawasaki D-Tracker trả góp 2021
Do nhu cầu sử dụng xe hoặc bạn muốn sở hữu mẫu xe bạn yêu thích mà chưa kịp chuẩn bị đủ ngân sách thì việc lựa chọn vay mua xe trả góp sẽ giúp bạn sớm sở hữu chiếc xe này, Một nhược điểm của loại hình mua xe trả góp là bạn sẽ chịu một khoản chi phí trả lãi vay khiến cho tổng giá trị chiếc xe sẽ cao hơn so với việc trả thẳng 1 lần nhưng bù lại việc vay mua xe trả góp cũng có khá nhiều ưu điểm có thể kể đến như là bạn có thể nhận xe ngay với chi phí chỉ từ 20 đến 30% tổng giá trị chiếc xe, bên cạnh đó chi phí mua xe cũng được chia nhỏ và dàn trải ra theo các tháng chứ không phải dồn vào 1 lần như mua xe trả thẳng, chính vì thế việc còn lại là bạn chỉ cần cân đối thu nhập và khả năng chi trả là có thể quyết định nên hay không nên mua xe trả góp. Riêng đối với mẫu xe Kawasaki D-Tracker 2021, nếu bạn đang cân nhắc có nên mua trả góp hay không, mua xe Kawasaki D-Tracker 2021 trả góp cần đưa trước bao nhiêu tiền, số tiền phải trả hàng tháng là bao nhiêu hay tổng giá trị sau khi hoàn thành việc trả góp sẽ chênh lệch bao nhiêu so với hình thức trả thẳng 1 lần, để giải đáp những thắc mắc này, bạn hãy theo dõi bảng tạm tính lãi suất vay mua xe Kawasaki D-Tracker trả góp mới nhất năm 2021 ngay dưới đây nhé!
Mua xe Kawasaki D-Tracker trả góp 2021 | |||
Giá xe tại đại lý | 86,016,000 | 86,016,000 | 86,016,000 |
% Trả trước | 30% | 40% | 50% |
Số tiền trả trước | 25,804,800 | 34,406,400 | 43,008,000 |
Khoản cần vay | 60,211,200 | 51,609,600 | 43,008,000 |
Lãi suất/tháng | 1.50% | 1.50% | 1.50% |
Tiền lãi/tháng | 903,168 | 774,144 | 645,120 |
Tiền gốc/tháng | 5,017,600 | 4,300,800 | 3,584,000 |
Tiền phải trả/tháng | 5,920,768 | 5,074,944 | 4,229,120 |
Tiền gốc và lãi trong 12 tháng | 71,049,216 | 60,899,328 | 50,749,440 |
Giá trị xe khi kết thúc trả góp | 96,854,016 | 95,305,728 | 93,757,440 |
Sau khi theo dõi bảng tính lãi suất vay mua xe trả góp trên đây, nếu bạn quyết định mua thì bạn nên chuẩn bị trước các loại hồ sơ như: Giấy chứng minh nhân dân (yêu cầu công dân từ 21 đến 60 tuổi), Sổ hộ khẩu thường trú, Tùy theo yêu cầu của khách hàng được thế chấp tài sản là chiếc xe mới mua hay tài sản cá nhân mà chuẩn bị thêm một số giấy tờ cần thiết khác. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quy trình của việc mua xe Kawasaki D-Tracker trả góp sẽ bao gồm các bước sau:
- + Bước 1: Sau khi chọn được chiếc xe ưng ý, bạn cần thương lượng để xác định khoản tiền mình sẽ trả trước. Bạn có thể chọn trả tối thiểu 20% đến 90% tùy thuộc vào khả năng tài chính của mình.
- + Bước 2: Chọn lựa ngân hàng hay công ty tài chính uy tín để vay vốn. Bạn sẽ được nhân viên giới thiệu những ngân hàng liên kết với cửa hàng hoặc cũng có thể tự chọn cho mình một địa chỉ uy tín (nếu muốn). Sau đó khách hàng sẽ gặp trực tiếp nhân viên đại diện ngân hàng để hoàn tất thủ tục thẩm định vay vốn.
- + Bước 3: Ký kết hợp đồng tín dụng và trả trước một phần tùy theo yêu cầu chiếc xe và khả năng chi trả của bạn tại thời điểm đó. Nhận xe và ra về trong vòng 30 phút.
Thông số kỹ thuật Kawasaki D-Tracker 2021
Tổng thể Kawasaki D-Tracker 2021 sở hữu ngoại hình tương tự KLX 150. D-Tracker 150 và KLX 150 đều dùng chung khối động cơ xilanh đơn, SOHC, 144cc, 5 cấp số, cho ra công suất 12 mã lực tại vòng tua 8000 v/p, mô-men xoắn 11.3 Nm tại vòng tua @ 6,500 v/p. Xe D-Tracker 2021 sở hữu các thông số kỹ thuật như sau:
- + Động cơ: 4 thì, SOHC, một xilanh, 144cc
- + Đường kính x hành trình piston: 58 x 54.4 mm
- + Tỉ số nén: 9.5:1, Hệ thống phun xăng: Phun xăng điện tử
- + Hệ thống khởi động: Điện, Hệ thống làm mát: Không khí
- + Công suất: 11,5 mã lực @ 8.000 vòng/phút
- + Mô-men xoắn: 11,3 Nm @ 6.500 vòng/phút, Hộp số: 5 cấp côn tay
- + Phuộc trước: Upside Down, đường kính 35 mm, hành trình 150 mm, Phuộc sau: Monoshock, hành trình 192 mm
- + Phanh trước: Đĩa đơn đường kính 300 mm, Phanh sau: Đĩa đơn đường kính 220 mm
- + Bánh xe trước: mâm 17-inch, Bánh xe sau: mâm 17-inch
- + Dung tích bình xăng: 6,9 lít, Trọng lượng khô: 114 kg
- + Bộ lốp sau dạng trơn phù hợp hơn cho việc đi lại hàng ngày trong thành phố. Kích thước lốp trước 100/80-17M/C 52P, lốp sau 120/70-17M/C 58P (lốp của thương hiệu IRC).
- + Hệ thống phanh trước sau đều là phanh đĩa (không ABS). Khác với KLX 150, Kawasaki D-Tracker 150 2021 không được trang bị giò đạp.
- + Giao diện cụm đồng hồ của Kawasaki D-Tracker 150 2021 tương tự KLX 150. Cụm 3 đèn hiệu từ trái qua: báo xinhan, đèn Far, Neutral… kế bên là đồng hồ báo xăng và đồng tròn báo tốc độ, odometer.
Kawasaki D-Tracker 2021 là mẫu xe có thiết kế đầu đèn thể thao sử dụng bóng Halogen, bộ tem đỏ đen làm nổi bật đường nét góc cạnh đặc trưng của Kawasaki. Xe được trang bị sẵn 2 ốp nhựa bảo vệ tay lái (Chi tiết rất hữu ích khi đi tour xa, tránh đất đá văng vào tay). Thiết kế ống xả cao bên phải là ưu điểm tạo sự thuận lợi cho D-Tracker đi qua địa hình sông suối hoặc đường ngập nước. Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn hậu và xinhan trước sau đều sử dụng bóng halogen.
Bảng giá xe pkl Kawasaki 2021 mới nhất hôm nay
Bảng giá xe Kawasaki tháng 5 2021 | ||
Dòng Nake Bike | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki Z300 ABS 2021 đen mờ (mới) | 129,000,000 | 129,000,000 |
Kawasaki Z300 ABS 2021 xanh dương (mới) | 133,000,000 | 133,000,000 |
Kawasaki Z300 2021 ABS Akarapovic Carbon | 165,880,000 | 148,000,000 |
Kawasaki Z650 ABS 2021 (mới) | 222,000,000 | 218,000,000 |
Kawasaki Z900 2021 ABS Akarapovic Version | 298,000,000 | 288,000,000 |
Kawasaki Z900 2021 ABS Carbon | 306,500,000 | 299,000,000 |
Kawasaki Z900 2021 ABS Titanium | 306,300,000 | 299,000,000 |
Kawasaki Z900 2021 ABS Titanium Short | 305,000,000 | 298,000,000 |
Kawasaki Z1000 2021 ABS | 409,000,000 | 399,000,000 |
Kawasaki Z1000 R 2021 ABS | 448,000,000 | 439,000,000 |
Dòng Sport | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki Ninja 300 ABS 2021 | 169,000,000 | 149,000,000 |
Ninja 300 ABS 2021 Akarapovic Carbon | 181,800,000 | 158,000,000 |
Kawasaki Ninja ZX-10R 2021 (Trắng titan) | 549,000,000 | 539,000,000 |
Kawasaki ZX-10RR | 649,000,000 | 628,000,000 |
Kawasaki Ninja H2 Carbon | 1,138,000,000 | 1,130,000,000 |
Kawasaki Ninja 400 2021 | 153,000,000 | 153,000,000 |
Dòng Super Sport | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki Ninja®ZX™- 10RR | 628,000,000 | 628,000,000 |
Kawasaki Ninja®ZX™- 10R ABS | 678,000,000 | 678,000,000 |
Kawasaki Ninja 1000 SX | 409,000,000 | 409,000,000 |
Kawasaki Ninja®ZX™- 14R ABS SE | 680,000,000 | 680,000,000 |
Kawasaki Ninja®ZX™- 14R ABS | 650,000,000 | 650,000,000 |
Dòng Touring – Adventure | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Versys X300 (City) | 159,900,000 | 149,900,000 |
Versys X300 (Touring) | 179,900,000 | 165,900,000 |
Versys 650 ABS 2021 | 279,000,000 | 250,000,000 |
Versys 1000 ABS | 419,000,000 | 419,000,000 |
Z1000 SX ABS | 409,000,000 | 409,000,000 |
Dòng Cruiser | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki Vulcan S 2021 | 261,000,000 | 240,000,000 |
Kawasaki Vulcan Cafe 2021 | 271,000,000 | 250,000,000 |
Kawasaki Vulcan ® 900 Classic LT | 349,000,000 | 349,000,000 |
Kawasaki Vulcan ® 900 Classic | 329,000,000 | 329,000,000 |
Kawasaki Vulcan ® 900 CusTom | 319,000,000 | 319,000,000 |
Kawasaki Vulcan ® 1700 | Liên hệ đại lý | |
Dòng Off- Road KLX | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki KLX150 2021 | 79,000,000 | 79,000,000 |
Kawasaki KLX150 BF 2021 | 79,000,000 | 79,000,000 |
Kawasaki KLX250 2021 | 142,000,000 | 142,000,000 |
Kawasaki KLX250S 2021 | Liên hệ đại lý | |
Kawasaki W175 2021 (mới) | 66,000,000 | 66,000,000 |
Hình ảnh Kawasaki D-Tracker 2021 150cc
Là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Honda XR150L, và tương tự chiếc Kawasaki KLX 150BF, D-Tracker 150 vẫn sở hữu đầy đủ những gì cần thiết nhất cho một dân phượt hoặc các tín đồ bắt đầu nhập môn thể loại xe địa hình. Nhìn chung thiết kế của D-Tracker không quá khác biệt so với KLX 150BF, xe sở hữu cặp niềng căm 17 inch (trong khi ở đời trước là 14 inch), đi cùng với lốp trước cỡ 100/80 và sau là 120/70. Xe trang bị phanh đĩa trước/sau nhưng không tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Kawasaki D-Tracker 150 sử dụng bóng halogen ở cụm đầu đèn trước và xi-nhan.
Thiết kế phần đầu đơn giản, ít chi tiết, nhưng do đặc tính là mẫu xe địa hình nên dè trước được kéo dài và đặt cao so với bánh xe. Cụm đồng hồ hiền thị và hai bên tay lái không cầu kỳ. Bảng đồng hồ dạng cơ, đáp ứng đủ thông tin của xe đến người dùng. Ghi-đông đặt tương đối thấp và độ dang tay vừa đủ. Phần yếm nhỏ để lòi toàn bộ cục máy và khung xe. Bình xăng nằm gọn ở giữa hai bên yếm, có dung tích 6,9 lít.
Kết: Kawasaki D-Tracker 2021 được gọi là cào cào đô thị bởi nó có kích thước nhỏ gọn hơn, nhẹ hơn, phù hợp hơn với việc di chuyển hằng ngày trong phố so với KLX. Đây chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn mới rất hấp dẫn dành cho anh em đam mê xe cào cào, nhưng trước đây ngại các dòng cào cào “thuần chủng ” vì thể hình không cao lớn hoặc ít khi đi offroad.Khác với KLX 150, D-Tracker thiên về đi phố hàng hơn với bộ lốp trơn, thay vì lốp gai to trên KLX 150. Ngoài ra, D-Tracker 150 còn có 1 số chi tiết khác biệt như: bộ vành trước sau có đường kính chỉ 17 inches, không có giò đạp, chiều cao yên xe thấp hơn, Lô hàng Kawasaki D-Tracker 150 2021 đã có mặt tại Đại lý Kawasaki Motorrock. Ngoài ra còn có đầy đủ các mẫu xe Kawasaki chính hãng như: Z1000SX, Versys 1000, Versys 650, Z1000, Z1000R, Ninja ZX-10R, Ninja 400, Ninja 650, Z300, Z650, Z900, Vulcan S v.v… Tags: Kawasaki D-Tracker, giá xe Kawasaki, giá xe D-Tracker, xe côn tay, Kawasaki D-Tracker 2021, D-Tracker 2021, giá xe D-Tracker 2021, đánh giá D-Tracker 2021, đánh giá D-Tracker 2021
‘;return t.replace(“ID”,e)+a}function lazyLoadYoutubeIframe(){var e=document.createElement(“iframe”),t=”ID?autoplay=1″;t+=0===this.dataset.query.length?”:’&’+this.dataset.query;e.setAttribute(“src”,t.replace(“ID”,this.dataset.src)),e.setAttribute(“frameborder”,”0″),e.setAttribute(“allowfullscreen”,”1″),e.setAttribute(“allow”, “accelerometer; autoplay; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture”),this.parentNode.replaceChild(e,this)}document.addEventListener(“DOMContentLoaded”,function(){var e,t,a=document.getElementsByClassName(“rll-youtube-player”);for(t=0;t