Có thể bạn quan tâm:
- Đánh giá xe Honda Airblade 2021 thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam
- Bảng giá xe Airblade tháng 10 2021 mới nhất hôm nay của 4 phiên bản
- Thông số kỹ thuật xe Honda Vision 2021 kèm giá các phiên bản
- Mua xe Air Blade trả góp tháng 10 2021 lãi suất bao nhiêu?
- Thông số kỹ thuật Honda SH Mode 2021 phiên bản mới nhất
Đánh giá ưu nhược điểm xe Yamaha Exciter 150 2021 mới ra mắt
Trước khi ra mắt chính thức, nhiều người mong đợi Exciter 2021 dùng động cơ 155 VVA và hệ thống chống bó cứng phanh ABS nhưng thực tế ngược lại. Xe vẫn trang bị động cơ cũ, loại 149,7 cc, xy-lanh đơn, SOHC, công suất tối đa 15,4 PS tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phút.Xe Exciter 2021 mới ra mắt chỉ là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời sản phẩm chứ không phải là xe hoàn toàn mới. Tuy nhiên, xe được nâng cấp khá nhiều, từ thiết kế đến trang bị. Ngoài đèn pha LED, Exciter 2021 còn được cải tiến rất nhiều ở khu vực điều khiển. Đầu tiên có thể kể đến đồng hồ LCD mới, không còn sử dụng đồng hồ analog hiển thị vòng tua, mà vòng tua hiển thị ngang giống với dòng xe môtô.
- + Ưu điểm: Xe được trang bị tính năng bật/tắt động cơ, nút nháy đèn pha xin vượt (passing) và chức năng định vị xe với tầm hoạt động 20 m. Lốp xe phía trước không còn sử dụng loại kích thước 70/90, mà thay thế bằng lốp lớn hơn, kích thước 90/80. Phía sau vẫn trang bị lốp 120/70. Mâm xe kích thước 17 inch. Xe Exciter 2021 sẽ dài hơn, thấp hơn và nặng hơn một chút so với đời cũ. Chiều cao yên giảm 5 mm. Chắn bùn trước tinh chỉnh lại.
- + Nhược điểm: Khi bộ chén cổ bị hao mòn thì tay lái sẽ cứng hơn bình thường, khi đi qua ổ gà hoặc chỗ gồ ghề thì cổ xe sẽ phát ra tiếng kêu lụp cụp đồng thời tay lái thường bị lảng qua một bên. Nguyên nhân của hiện tượng này là sau thời gian dài sử dụng xe, bộ chén cổ sẽ bị mòn dần, đặc biệt khi lái xe ở những đoạn đường xóc, nhiều ổ gà, vì thế sẽ khiến bi trong chén cổ sứt mẻ và phát ra tiếng kêu. Cách khắc phục cho nhược điểm này chỉ có thể thay chén cổ bởi khi đã bị mòn và hư hại thì không còn sử dụng được nữa. Ngoài ra, nếu bạn bảo quản tốt ngay từ đầu bằng cách trả dầu mỡ vào chén cổ thường xuyên, tránh đi vào những đoạn đường gập ghềnh…
Giá xe Yamaha Exciter 150 2021 mới ra mắt bao nhiêu?
Về giá thành, phiên bản mới tăng 2 triệu đồng so với các mẫu cũ đang bán. Cụ thể, Exciter 2021 có giá tham khảo 47 triệu cho bản thường và 47,5 triệu cho bản GP. Tại Việt Nam, Exciter vẫn là chiếc xe côn tay dòng underbone 150 phân khối bán chạy nhất, bất chấp sự cạnh tranh của Winner 2021 hay Raider. Tìm hiểu thêm bảng giá các mẫu xe Exciter 2021 tại các đại lý trên toàn quốc:
Giá xe Yamaha Exciter 2021 tại các đại lý trên toàn quốc | ||||
Yamaha Exciter 2021 | Giá đề xuất | Giá tại Hà Nội | Giá tại TPHCM | Giá tại TP Khác |
Exciter 150 2021 màu Xanh (GP) | 47,500,000 | 49,400,000 | 50,600,000 | 49,600,000 |
Exciter 150 2021 màu Đen (GP) | 47,500,000 | 49,400,000 | 50,600,000 | 49,600,000 |
Exciter 2021 màu cam đen (RC) | 47,000,000 | 48,900,000 | 50,100,000 | 49,100,000 |
Exciter 2021 màu trắng đỏ (RC) | 47,000,000 | 48,900,000 | 50,100,000 | 49,100,000 |
Exciter 2021 màu đen xám (RC) | 47,000,000 | 48,900,000 | 50,100,000 | 49,100,000 |
Exciter 2021 màu đỏ (RC) | 47,000,000 | 48,900,000 | 50,100,000 | 49,100,000 |
Thủ tục mua xe trả góp Exciter 150 2021
Hình thức mua xe Exciter 150 2021 trả góp sẽ giúp các bạn có thể sỡ hữu ngay mẫu xe côn tay mới nhất hiện nay mà không phải lo về vấn đề tài chính của mình. Yamaha Exciter 150 là một trong những dòng xe thành công nhất của Yamaha, được mệnh danh là “King of Underbone” với kiểu dáng trẻ trung thể thao, động cơ mạnh mẽ và khả năng vận hành ấn tượng. Mua xe Exciter 150 trả góp hiện nay tại các đại lý với rất nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu mua Exciter 150 trả góp của người tiêu dùng như thế nào. Exciter 150 trả góp là hình thức mua xe khá phổ biến hiện nay của người tiêu dùng. Với mong muốn tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng có thể tiếp cận được mẫu xe côn tay Exiter 150 trong khi hầu bao còn “eo hẹp”. Tìm hiểu quy trình mua xe Exciter 150 trả góp như sau:
- + Bước 1: Sau khi chọn mua xe Yamaha Exciter 150 trả góp tại hãng, bạn cần thương lượng xác định khoản tiền mình sẽ phải trả trước. Có thể chọn trả tối thiểu 40% hay tối đa 70% giá trị của xe, tùy thuộc vào khả năng tài chính của bạn. Nếu chứng minh tài sản đủ khả năng vay vốn, số tiền trả trước có thể thấp hơn 40% (khoảng 20% đến 30%).
- + Bước 2: Chọn lựa công ty tài chính hay ngân hàng uy tín để vay vốn mua xe trả góp Exciter 150. Bạn sẽ được nhân viên hãng giới thiệu các ngân hàng liên kết với cửa hàng hoặc nếu muốn, cũng có thể tự chọn một địa chỉ uy tín cho mình. Sau đó, khách hàng gặp trực tiếp nhân viên đại diện ngân hàng để hoàn tất các thủ tục mua trả góp xe máy Yamaha Exciter 150, thẩm định vay vốn.
- + Bước 3: Khi đã được sự đồng ý từ phía ngân hàng vay vốn, ký kết hợp đồng tín dụng, nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục giấy tờ. Trả trước một phần tùy theo yêu cầu chiếc xe và khả năng chi trả của bạn tại thời điểm đó (Khi ngân hàng nhận hợp đồng của bạn, họ sẽ yêu cầu chứng minh tài sản).
- + Bước 4: Nhận xe và về nhà trong vòng 30 phút.
Lãi suất mua trả góp xe Exciter 150 2021
Dù bạn chọn hình thức mua xe trả góp Exciter 150 từ ngân hàng hay từ các tổ chức tài chính thì khoản vay của bạn sẽ chịu 1 mức lãi suất nhất định, phần lãi suất này cộng dồn lại khi bạn hoàn thành việc trả nợ sẽ tạo ra 1 khoản phí khiến giá trị trả góp Exciter 150 bạn mua sẽ cao hơn so với hình thức trả thẳng 1 lần, bảng tính dưới đây dựa theo giá trị thực tế mua xe Exciter 150 trả góp tại TPHCM và mức lãi suất vay trung bình hiện tại (1.39%) áp dụng cho khoản vay kéo dài 12 tháng cần chứng minh tài chính khi mua xe trả góp Exciter 150 2021.
Chi phí mua xe Exciter 150 2021 trả góp mới nhất | |||
Giá xe tại đại lý | 47,500,000 | 47,500,000 | 47,500,000 |
% Trả trước | 30% | 40% | 50% |
Số tiền trả trước | 14,250,000 | 19,000,000 | 23,750,000 |
Khoản cần vay | 33,250,000 | 28,500,000 | 23,750,000 |
Lãi suất/tháng | 1.50% | 1.50% | 1.50% |
Tiền lãi/tháng | 498,750 | 427,500 | 356,250 |
Tiền gốc/tháng | 2,770,833 | 2,375,000 | 1,979,167 |
Tiền phải trả/tháng | 3,269,583 | 2,802,500 | 2,335,417 |
Tiền gốc và lãi trong 12 tháng | 39,235,000 | 33,630,000 | 28,025,000 |
Giá trị xe khi kết thúc trả góp | 53,485,000 | 52,630,000 | 51,775,000 |
Chênh lệch | 5,985,000 | 5,130,000 | 4,275,000 |
‘;return t.replace(“ID”,e)+a}function lazyLoadYoutubeIframe(){var e=document.createElement(“iframe”),t=”ID?autoplay=1″;t+=0===this.dataset.query.length?”:’&’+this.dataset.query;e.setAttribute(“src”,t.replace(“ID”,this.dataset.src)),e.setAttribute(“frameborder”,”0″),e.setAttribute(“allowfullscreen”,”1″),e.setAttribute(“allow”, “accelerometer; autoplay; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture”),this.parentNode.replaceChild(e,this)}document.addEventListener(“DOMContentLoaded”,function(){var e,t,a=document.getElementsByClassName(“rll-youtube-player”);for(t=0;t