Saturday, March 25, 2023
Home Wiki Ưu nhược điểm Honda Airblade 2021 thế hệ mới ra mắt tại...

Ưu nhược điểm Honda Airblade 2021 thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam

0
50

Có thể bạn quan tâm:

  1. Giá xe Honda Wave Alpha 2021 tại các đại lý trên cả nước
  2. Thông số kỹ thuật xe Honda Vision 2021 kèm giá các phiên bản
  3. Review đánh giá xe Honda SH Mode 2021 về ưu nhược điểm
  4. Thông số kỹ thuật Honda SH Mode 2021 phiên bản mới nhất
  5. Bảng giá xe Honda Vision 2021 mới ra mắt tháng 10 2021

Ưu nhược điểm Honda Airblade 2021 thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam: Air Blade 2021 đời mới thiết kế theo ngôn ngữ hoàn toàn mới, góc cạnh và cứng cáp hơn so với thế hệ cũ. Nếu chỉ nhìn thoáng qua, người dùng có thể thấy những đường gân cứng cáp từng xuất hiện trên thế hệ đầu tiên đã được sử dụng trở lại, tuy nhiên Air Blade dày hơn đáng kể so với bản đầu tiên. Kiểu dáng mới của Air Blade giúp chiều dài xe giảm so với phiên bản cũ. Air Blade chỉ dài 1.881 mm, trong khi con số này trên phiên bản cũ là 1.901 mm. Chiều rộng của xe vẫn giữ mức 687 mm, trong khi chiều cao còn 1.111 mm, giảm 4 mm (phiên bản cũ là 1.115 mm).

Đánh giá Airblade 2021

  • Thêm nhiều phụ tùng độ chính hãng: Lần đầu tiên, Honda cung cấp những phụ tùng độ chính hãng trên Air Blade. Trước đây, họ không chú trọng tới lĩnh vực này, vì vậy những người đam mê độ xe đành phải tự nhập các món đồ chơi từ nước ngoài với giá khá đắt. Giờ đây, với việc bán kèm những món đồ chơi, các tín đồ xe độ có thêm sự lựa chọn để biến chiếc xe của mình thành hàng độc. Tất nhiên số lượng đồ chơi cũng không phong phú như thị trường bên ngoài.
  • Thiết kế cứng cáp và ngắn hơn: Air Blade đời mới thiết kế theo ngôn ngữ hoàn toàn mới, góc cạnh và cứng cáp hơn so với thế hệ cũ. Nếu chỉ nhìn thoáng qua, người dùng có thể thấy những đường gân cứng cáp từng xuất hiện trên thế hệ đầu tiên đã được sử dụng trở lại, tuy nhiên Air Blade dày hơn đáng kể so với bản đầu tiên. Kiểu dáng mới của Air Blade giúp chiều dài xe giảm so với phiên bản cũ. Air Blade chỉ dài 1.881 mm, trong khi con số này trên phiên bản cũ là 1.901 mm. Chiều rộng của xe vẫn giữ mức 687 mm, trong khi chiều cao còn 1.111 mm, giảm 4 mm (phiên bản cũ là 1.115 mm).
  • Trọng lượng nhẹ hơn: Honda Air Blade được áp dụng công nghệ chế tạo mới, khung xe bằng vật liệu nhẹ hơn, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng chắc. Tổng trọng lượng Air Blade mới là 110 kg, trong khi phiên bản cũ nặng 113 kg (giảm 3 kg).
  • Cụm đèn pha full LED: Phiên bản Air Blade mới được trang bị toàn bộ đèn LED chiếu sáng phía trước. Công nghệ đèn LED giúp tăng độ chiếu sáng trong khi tiết kiệm điện năng hơn đèn halogen hay đèn bi-xenon truyền thống. Trong khi đó, Air Blade thế hệ thứ 3 tại Việt Nam sử dụng cụm đèn pha đôi projector, cho phép 2 bóng chiếu sáng cùng một lúc ở 2 chế độ (chiếu gần – chiếu xa).Ngoài ra, đèn pha LED trên Air Blade thế hệ thứ 4 còn giúp phần đầu thuôn gọn, nhỏ hơn 24% so với thế hệ trước đó. Công nghệ đèn LED tuy không mới tuy nhiên chưa có nhiều dòng xe tại Việt Nam sử dụng. Bên cạnh đó, trên phiên bản thể thao còn được bố trí đèn LED xung quanh ổ khóa giúp tra chìa vào ổ dễ dàng trong đêm tối.
  • Động cơ mạnh hơn: Mặc dù vẫn sử dụng động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng dung dịch, kết hợp với phun xăng điện tử, khối động cơ mới có hiệu suất hoạt động cao hơn. Air Blade mới có công suất cực đại 8,2 kW, trong khi phiên bản mới được nâng lên 8,4 kW.  Khả năng tăng tốc của Air Blade đời mới cũng tốt hơn. Theo nhà sản xuất, khi tăng tốc từ 0-200 m, Air Blade vượt trước thế hệ cũ hai lần chiều dài thân xe (khoảng 4m). Động cơ mới cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn thế hệ cũ 4%.

Ưu nhược điểm Honda Airblade 2021 thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam

Thông số kỹ thuật Honda Air Blade 2021

  • Khối lượng bản thân: 110 kg
  • Dài x Rộng x Cao: 1.881 mm x 687 mm x 1.111 mm
  • Khoảng cách trục bánh xe: 1.288 mm
  • Độ cao yên: 777 mm
  • Khoảng cách gầm xe: 131 mm
  • Dung tích bình xăng (danh định lớn nhất): 4,4 lít
  • Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 80/90 – 14 M/C 40P / Sau: 90/90 – 14 M/C 46P
  • Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực
  • Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
  • Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
  • Dung tích xy-lanh: 124,9 cm3 Top 10 mẫu xe tay ga đáng mua nhất 2021
  • Đường kính x Khoảng chạy pít-tông: 52,4mm x 57,9mm, Tỉ số nén: 11 : 1
  • Công suất tối đa: 8,4kW/8.500 vòng/phút, Mô-men cực đại: 11,26N.m/5.000 vòng/phút
  • Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy/0,8 lít khi thay nhớt
  • Loại truyền động: Dây đai, biến thiên vô cấp,Hệ thống khởi động: Điện

Ưu điểm của Airblade 2021

  • Cụm đèn pha full LED: Phiên bản Air Blade 2021 trang bị toàn bộ đèn LED chiếu sáng phía trước. Công nghệ đèn LED giúp tăng độ chiếu sáng trong khi tiết kiệm điện năng hơn đèn halogen hay đèn bi-xenon truyền thống. Trong khi đó, Air Blade thế hệ thứ 3 tại Việt Nam sử dụng cụm đèn pha đôi projector, cho phép 2 bóng chiếu sáng cùng một lúc ở 2 chế độ (chiếu gần – chiếu xa).Ngoài ra, đèn pha LED trên Air Blade thế hệ thứ 4 còn giúp phần đầu thuôn gọn, nhỏ hơn 24% so với thế hệ trước đó. Công nghệ đèn LED tuy không mới tuy nhiên chưa có nhiều dòng xe tại Việt Nam sử dụng. Bên cạnh đó, trên phiên bản thể thao còn được bố trí đèn LED xung quanh ổ khóa giúp tra chìa vào ổ dễ dàng trong đêm tối.
  • Thiết kế cứng cáp và ngắn hơn: Air Blade đời mới thiết kế theo ngôn ngữ hoàn toàn mới, góc cạnh và cứng cáp hơn so với thế hệ cũ. Nếu chỉ nhìn thoáng qua, người dùng có thể thấy những đường gân cứng cáp từng xuất hiện trên thế hệ đầu tiên đã được sử dụng trở lại, tuy nhiên Air Blade 2021 dày hơn đáng kể so với bản đầu tiên. Kiểu dáng mới của Air Blade giúp chiều dài xe giảm so với phiên bản cũ. Air Blade 2021 chỉ dài 1.881 mm, trong khi con số này trên phiên bản cũ là 1.901 mm. Chiều rộng của xe vẫn giữ mức 687 mm, trong khi chiều cao còn 1.111 mm, giảm 4 mm (phiên bản cũ là 1.115 mm).
  • Air Blade 2021 nhẹ hơn: Honda Air Blade 2021 được áp dụng công nghệ chế tạo mới, khung xe bằng vật liệu nhẹ hơn, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng chắc. Tổng trọng lượng Air Blade 2021 là 110 kg, trong khi phiên bản cũ nặng 113 kg (giảm 3 kg).
  • Động cơ mạnh hơn: Mặc dù vẫn sử dụng động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng dung dịch, kết hợp với phun xăng điện tử, khối động cơ mới có hiệu suất hoạt động cao hơn. Air Blade 2021 có công suất cực đại 8,2 kW, trong khi phiên bản mới được nâng lên 8,4 kW.  Khả năng tăng tốc của Air Blade đời mới cũng tốt hơn. Theo nhà sản xuất, khi tăng tốc từ 0-200 m, Air Blade 2021 vượt trước thế hệ cũ hai lần chiều dài thân xe (khoảng 4m). Động cơ mới cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn thế hệ cũ 4%.
  • Thêm nhiều phụ tùng độ chính hãng: Lần đầu tiên, Honda cung cấp những phụ tùng độ chính hãng trên Air Blade. Trước đây, họ không chú trọng tới lĩnh vực này, vì vậy những người đam mê độ xe đành phải tự nhập các món đồ chơi từ nước ngoài với giá khá đắt. Giờ đây, với việc bán kèm những món đồ chơi, các tín đồ xe độ có thêm sự lựa chọn để biến chiếc xe của mình thành hàng độc. Tất nhiên số lượng đồ chơi cũng không phong phú như thị trường bên ngoài.

Nhược điểm của xe Air Blade 2021

  • Dung tích cốp xe không đổi: Cốp trên AirBlade 125 2021 vẫn giữ lại cùng thể tích cũng được kéo dài từ đầu yên đến cuối yên, chia làm 2 khoang riêng biệ, điều này khá bất tiện khi bạn có nhu cầu chứa nhiều đồ, đặc biệt chị em phụ nữ có lẽ không thích điều này bởi vách ngăn này sẽ làm hạn chế khả năng chứa đồ ( 1 cái túi xách hoặc túi đựng laptop kích thước lớn chẳng hạn).
  • Khó tháo lắp khi có nhu cầu sửa chữa: Honda Airblade 2021 là phiên bản được đánh giá là có thiết kế cách tân và nhìn hầm hồ nhất trong các đời Airblade từ trước đến nay. Với vẻ ngoài giống như các Autobot trong phim Transformer, Airblade 2021 có thể hấp dẫn người dùng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Tuy vậy, đó mới chỉ là vẻ bề ngoài, còn bên trong thì cách thiết kế và lắp đặt các linh kiện khiến cho chiếc Airblade 2021 trở thành một trong những phiên bản Airblade khó sửa chữa nhất của Honda, ngay cả với các kỹ thuật viên tại HEAD. Nhận xét ban đầu là Airblade 2021 có kết cấu cứng cáp hơn ở mọi thành phần, tuy vậy, nhược điểm của chúng là sẽ khó tháo lắp khi có nhu cầu sửa chữa.
  • Đèn xe LED và mạch nằm tách biệt trong phần đầu xe: Cũng giống bộ đèn led trên chiếc Honda PCX, Air Blade dùng loại đèn led khúc xạ, đèn được chiếu từ phía trên xuống. Chính vì vậy, khi nhìn trực diện bạn sẽ không thể nhìn thấy bóng đèn led nằm ở đâu.
  • Các chi tiết nhựa khá mỏng & dễ vỡ: Dù phần khung xe cũng được kỹ thuật viên của HEAD đánh giá là dày dặn, chắc chắn hơn, nhưng vẫn có những chi tiết bị cho là gây ra nhiều rắc rối cho việc sửa chữa. Ví dụ như phần “tai” dùng để cố định các chi tiết nhựa (mũi tên đỏ) khá mỏng mảnh và được đính vào phần khung chính bằng mối hàn, khó sửa chữa nếu có va chạm và bị biến dạng.

Kết: Vào dịp mua sắm cuối năm, các hãng xe đều tung ra những chiêu thức chiêu thị khách hàng, trong đó có thể kể đến là tung ra hàng loạt những dòng xe cho từng phiên bản màu khác nhau để người dùng chọn lựa dễ dàng hơn. Theo Honda Việt Nam, khác biệt so với màu sơn thường, màu sơn đen mờ mới đem đến cho người dùng sức cuốn hút và tạo nên phong cách mạnh mẽ nhưng vẫn không kém phần lịch lãm. Điểm nhấn ở phiên bản này là màu sơn mờ độc đáo và tem, logo màu đỏ kết hợp hài hòa. Tem đỏ dán decal trên mặt nạ trước. Honda AirBlade 2021 125cc đen mờ tiếp tục sử dụng động cơ thế hệ mới eSP và tích hợp hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, động cơ tích hợp bộ đề ACG, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-Stop tự động ngắt động cơ khi dừng quá 3 giây….Honda Việt Nam cho biết động cơ trên Air Blade 2021 tiết kiệm hơn 4% so với bản tiền nhiệm trước đây. Tem với tên Air Blade trên vè chắn bùn bánh trước. Bề ngoài, Honda Airblade 150 cc đen mờ bên cạnh màu mới ấn tượng nhưng vẫn chú trọng tạo điểm nhấn nhờ bộ tem xe và logo sơn đỏ mới. Những đường viền đỏ chạy dọc vuốt nhọn trên thân và yếm xe cùng họa tiết của bộ logo sơn đỏ và logo Black Edition tạo thêm nét khác biệt. Đây hứa hẹn sẽ là sự thích thú và trải nghiệm mới của khách hàng, những người yêu xe trên khắp cả nước.

‘;return t.replace(“ID”,e)+a}function lazyLoadYoutubeIframe(){var e=document.createElement(“iframe”),t=”ID?autoplay=1″;t+=0===this.dataset.query.length?”:’&’+this.dataset.query;e.setAttribute(“src”,t.replace(“ID”,this.dataset.src)),e.setAttribute(“frameborder”,”0″),e.setAttribute(“allowfullscreen”,”1″),e.setAttribute(“allow”, “accelerometer; autoplay; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture”),this.parentNode.replaceChild(e,this)}document.addEventListener(“DOMContentLoaded”,function(){var e,t,a=document.getElementsByClassName(“rll-youtube-player”);for(t=0;t

Xem thêm bài viết cùng chuyên mục: Wiki